Hoàn Cầu Việt Chúc mừng 24 sinh viên có visa thẳng khóa tháng 03/2018 và tiếp tục tuyển sinh du học Hàn Quốc khóa tháng 06/2018 với visa Top 1%, không phỏng vấn Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Hàn Quốc, quốc gia được nhiều người chọn lựa làm điểm đến du học. Trong những năm gần đây du học Hàn Quốc đã và đang rất được các bạn trẻ quan tâm tìm hiểu, lượng học sinh đăng ký du học tại Hàn có thể được ví von như “CƠN LỐC DU HỌC”. Bạn muốn hòa mình cùng “cơn lốc” này tại đất nước Kim chi một cách nhanh chóng và hiệu quả? Hãy liên lạc ngay với Hoàn Cầu Việt để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ nhập học tháng 06/2018.
Mới đây, Đại sứ quán Hàn Quốc đã công bố kết quả đánh giá các trường Đại học Hàn Quốc của Ủy ban thẩm định từ tháng 03/2018 đến tháng 02/2019. Được áp dụng từ ngày 02/03/2018, những trường này được cơ quan có thẩm quyền của Hàn Quốc theo dõi, đánh giá hàng năm và được áp dụng cho năm tiếp theo.
Top 1% trường ưu tiên du học Hàn Quốc là gì?
Đây đều là những trường đại học hàng đầu Hàn Quốc, có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như quản lý học sinh sinh viên nước ngoài. Tỉ lệ học viên nước ngoài đang theo học tại những trường của họ bỏ học, trốn ra ngoài làm việc bất hợp pháp rất ít, dưới 1% tổng số học viên nước ngoài của trường.
Những thuận lợi khi nộp trường ưu tiên Top 1%
+ Ưu tiên khi nộp hồ sơ: Khi sinh viên nhập học vào những trường Đại học này sẽ được miễn giảm một số loại giấy tờ khi nộp hồ sơ xin Visa du học tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội và Lãnh sự quán Hàn Quốc ở HCM.
+ Ưu tiên khi xét Visa: Những trường Đại học Hàn quốc nằm trong top 1% ưu tiên thường đã được xem xét và kiểm duyệt kỹ các hồ sơ khi sinh viên đăng ký vào trường trước khi cấp thư mời nhập học. Vì thế, khi xét Visa du học Hàn quốc sẽ không cần nộp một số loại giấy tờ nên thời gian xét hồ sơ sẽ nhanh hơn, hầu như không bị phỏng vấn và được cấp Visa thẳng (Đối với một số trường đại học Hàn Quốc có Visa code).
+ Việc làm thêm: Hầu như những trường ưu tiên Top 1% đều nằm ở các thành phố lớn như Seoul, Busan…nên các bạn sẽ rất dễ tìm việc làm thêm.
Hồ sơ thủ tục cần chuẩn bị cho năm học tiếng Hàn.
- Hộ chiếu (passport).
- 4 ảnh 3*4, 4 ảnh 4*6 (nền trắng).
- Bản sao bằng tốt nghiệp ở cấp bậc cao nhất (Bằng đại học, cao đẳng, THPT).
- Bản sao bảng điểm (học bạ cấp 3) điểm trung bình trên 6.0.
- Bản sao CMND bố, mẹ, học sinh.
- Sổ tiết kiệm ngân hàng 10.000$ ở khu vực Hồ Chí Minh và tại Hà Nội. (Được gửi trước 6 tháng khi nộp hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc. Giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng 6 tháng).
- Sơ yếu lý lịch (HCV có mẫu).
- Giấy khai sinh.
- Bản chứng minh tài chính du học Hàn Quốc của gia đình (HCV sẽ hướng dẫn từng trường hợp cụ thể).
* Dự trù chi phí cho chuyến đi: 10.000 USD – 11.000 USD (tùy trường).
DANH SÁCH TRƯỜNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH VISA THẲNG
Hệ đại học
1 | Gachon University | 24 | Dongseo University | 47 | Jeonju University |
2 | Catholic Kwandong University | 25 | Dong-eui University | 48 | Jeju National University |
3 | Catholic University of Korea | 26 | Mokpo National Maritime University | 49 | Chosun University |
4 | Gangneung-Wonju National University | 27 | Pai Chai University | 50 | Joongbu University |
5 | Konkuk University | 28 | Baekseok University | 51 | Chung-Ang University |
6 | Konyang University | 29 | Pusan National University | 52 | Jungwon University |
7 | Kyungnam University | 30 | Susan University of Foreign Studies | 53 | Changwon National University |
8 | Kyungpook National University | 31 | Sahmyoolr University | 54 | Cheongju University |
9 | Kyungsung UniverSlty | 32 | Seo’tyeong University | 55 | Chungnam National University |
10 | Kyung Hee University | 33 | Sun Moon University | 56 | Chungbuk National University |
11 | Korea University(Sejong Campus) | 34 | Sungkyunkwan University | 57 | Pyeongtaek University |
12 | Kosin University | 35 | Sungshin Women’s University | 58 | KAIST |
13 | Kwangju Women’s University | 36 | Semyung University | 59 | Korea National University of Education</strong |
14 | Kookmin University | 37 | Sejong University | 60 | International University of Korea |
15 | Kunsan National University | 38 | Silla University | 61 | Handong Global University |
16 | Kumoh National Institute of Technology | 39 | Andong National University | 62 | Hallym University |
17 | Gimcheon University | 40 | Yonsei University (Wonju Campus) | 63 | Hanseo University |
18 | Dankook University | 41 | Yeungnam University | 64 | Hanyang University |
19 | Daegu Catholic University | 42 | Woosulc University | 65 | Honam University |
20 | Daegu University | 43 | Woosong University | 66 | Hoseo University |
21 | Daegu Haany University | 44 | Ewha Womans University | 67 | Hongik University |
22 | Daejeon University | 45 | lncheon National University | ||
23 | Donggul University | 46 | lnha University |
Hệ cao đẳng
1 | Daegu Technical UniverSity | 6 | Yeungjin College | 11 | Jeonju Kijeon College |
2 | Dongyang Mirae University | 7 | Yong-in Songdam College | 12 | Cheju Tourism College |
3 | Bucheon University | 8 | Ulsan College | 13 | Cheju Halla University |
4 | Seoul Institute of the Arts | 9 | lnha Technical College | 14 | Korea College of Media Arts |
5 | Yeungnam University College | 10 | Jeonbuk Science College |
Hệ sau đại học
1 | University of science technology | 4 | Sunhak Universal Peace Graduate University |
2 | Gradeate School of Cancer Science and Policy | 5 | KDI School of Public Policy and Management |
3 | Seoul University of Foreign Studies |